Sơn Epoxy APT tự cân bằng Keraseal ADO40 Topcoat 23Kg

3.207.600 

Sơn Epoxy APT tự cân bằng
Sơn Epoxy APT tự cân bằng Keraseal ADO40 Topcoat 23Kg

3.207.600 

Sơn Epoxy APT tự cân bằng Keraseal ADO40 Topcoat không dung môi và phenol. Bề mặt hoàn thiện phẳng, bóng, mịn và kháng hóa chất phổ thông. Sơn có khả năng chịu lực, chống mài mòn, vệ sinh và dễ dàng làm sạch, nhiều màu lựa chọn.

ỨNG DỤNG CỦA SƠN APT EPOXY TỰ CÂN BẰNG KERASEAL ADO40 TOPCOAT

Nhà máy sản xuất thực phẩm và nước giải khát

Ngành dược phẩm và thiết bị y tế

Dây truyền lắp ráp và xưởng sửa chữa

Nhà máy sản xuất linh kiện điện tử

Bệnh viện và khu vô trùng

Các sàn siêu phẳng

PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG SƠN APT EPOXY TỰ CÂN BẰNG KERASEAL ADO40 TOPCOAT

Chuẩn bị bề mặt

Cường độ chịu nén của bê tông tối thiểu phải đạt 25 N/m2. Bê tông phải khô, không có dầu và dơ bẩn như bụi, dầu hoặc lớp yếu trên bề mặt. Bê tông phải được thiết kế, sử dụng hệ thống ngăn ẩm hoặc thẩm thấu ngược cho bề mặt bê tông khi sử dụng vật liệu sau khi hoàn thiện

Keraseal Ado40 phải được thi công trên bề mặt sạch, không bụi bẩn, dầu mỡ. Những bề mặt nên được loại bỏ bằng hóa chất tẩy nhờn và sử dụng biện pháp cơ học như sử dụng máy phun cát. Bề mặt bê tông không phẳng hoặc bị tổn thương nên được sửa chữa bằng vật liệu thích hợp như KeraCrete Rm120 hoặc KeraCrete Ns50. Độ ẩm trên bề mặt nên nhỏ hơn 5% khi đo bằng độ ẩm máy

Sử dụng máy trộn chuyên dụng với tốc độ khoảng 600 với thanh trộn chuyên dụng

Không trộn quá lâu để tránh bọt khí trong quá trình vật liệu

Thi công

Bề mặt bóng, tự cân bằng

Trải hỗn hợp vật liệu đã trộn sãn theo tỷ lệ đúng trên bề mặt bê tông đã chuẩn bị, dử dụng bàn trang để dàn đều vật liệu với độ dày yêu cầu. Do bề mặt tự cân bằng nên dùng lô gai để phá vỡ bọt khí

Bề mặt chống trơn trượt:

Với bề mặt chống trơn trượt, rắc đều một lớp cát silica ngay sau khi hoàn thiện bằng lô gai. Khi bề mặt đã khô, quét sạch phần cát dôi ra. Khi bề mặt đã khô, quét sạch phần cát dôi ra. Nên đánh nhám bề mặt để đạt được tính thẩm mỹ cao và giảm bớt mật độ tiêu thụ vật liệu. Sau đó làm sạch bề mặt bằng máy hút bụi công nghiệp. Thi công lớp phủ cuối cùng bằng rullo lông ngắn

 Đông cứng

Nhiệt độ Đi lại Di chuyển nhẹ Đông cứng hoàn toàn
+ 10C  24 h 3 ngày  10 ngày
+ 20C  18 h 2 ngày  7 ngày
+ 30C  1 ngày  1 ngày  5 ngày

Bảo dưỡng

Có thể sửa chữa hoặc làm sạch bề mặt sau khi thi công hoàn thiện ít nhất một tuần Keraseal Ado40 có thể dễ dàng vệ sinh bằng khăn ướt thông thường. Đối với các khu vực bị nhiễm bẩn nặng, có thể sử dụng sút pha với nước sạch

Lưu ý: Với các vật kéo lê trên bề mặt bằng cách trải tấm bảo vệ bề mặt trước khi hoạt động trên bề mặt. Tránh làm xước bề mặt bằng cách trải tấm bề mặt trước khi hoạt động trên bề mặt

ĐÓNG GÓI

Quy cách đóng gói 23 kg/ 1 bộ ( Thành phần A + thành phần B)

Thành phần A: 18.7 kg/thùng

Thành phần B: 4.3 kg/thùng

BẢO QUẢN VÀ TỒN TRỮ

Không cậy nắp khi chưa sử dụng, đặt thùng sơn ở vị trí đứng thẳng

Dùng ngay sau khi đậy nắp

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát tránh tia lửa và nguồn nhiệt

THÔNG TIN VỀ SỨC KHỎE VÀ MÔI TRƯỜNG

Thi công trong môi trường thông thoáng hạn chế hút bụi sơn

Để xa tầm tay trẻ em, không tiếp xúc với sơn

Đeo khẩu trang, kính, các thiết bị bảo hộ khi thi công

Không để sơn dính vào mắt, da. Nếu dính vào mắt nên rửa nhiều bằng nước sạch. Nếu có những biểu hiện khác thường đến các trung tâm y tế gần nhất

Xử lý sơn thải, thừa theo tiêu chuẩn môi trường.

Sơn APT Epoxy tự cân bằng Keraseal ADO40, không dung môi và phenol. Bề mặt hoàn thiện phẳng, bóng, mịn và kháng hóa chất phổ thông. Sơn có khả năng chịu lực, chống mài mòn, vệ sinh và dễ dàng làm sạch, nhiều màu lựa chọn

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA SƠN APT EPOXY TỰ CÂN BẰNG KERASEAL ADO40 TOPCOAT

Hàm lượng chất rắn : 100%
Độ dày tối thiểu : 1.0
Thời gian tối thiếu phủ lớp tiếp theo : 12 tiếng
Thời gian tối đa phủ lớp tiếp theo : 72 tiếng
Thời gian sống : 47 phút
Thời gian khô bề mặt : 7 tiếng
Độ kết dính : Điểm 2
Chịu mài mòn : 0.63 mg/
Độ bền uốn : 2 mm
Độ bền va đập : 50kg.cm
Độ kháng hóa chất : Kháng nhiệt: – 20 – 8

: Kháng nhiệt không liên tục trong 7 ngày : +60

: Kháng nhiệt không liên tục trong 12 tiếng : +80

: Không tiếp xúc hóa học và cơ học cùng một lúc