Vữa rót gốc xi măng Sika Grout GP là vữa trộn sẵn gốc xi măng, tự sang phẳng, bù co ngót với thời gian cho phép thi công được kéo dài để thích ứng với nhiệt độ môi trường tại chỗ. Với những ưu điểm như:
Độ chảy lỏng tuyệt hảo
Tính ổn định kích thước tốt
Cường độ cao, độ sệt có thể điều chỉnh
Không tách nước
Không độc hại, không bị ăn mòn
Đã được trộn sẵn chỉ cần thên nước
Kháng va đập, rung động
Có thể bơm vữa vào máy bơm thích hợp
ỨNG DỤNG CỦA VỮA RÓT GỐC XI MĂNG SIKA GROUT GP
Thích hợp cho các công việc rót vữa sau:
Nền móng máy, bệ đường ray, cột trong các kết cấu đúc sẵn, định vị bu lông, gối cầu, các lỗ hổng, các khe hở.
HƯỚNG DẪN THI CÔNG CỦA VỮA RÓT GỐC XI MĂNG SIKA GROUT GP
Chuẩn bị bề mặt
Bề mặt bê tông phải sạch, đặc chắc, không dính dàu mỡ và các tạp chất khác.
Các bề mặt kim loại (sắt, thép) phải không có vảy, rỉ sét hoặc dầu mỡ.
Các bề mặt hút nước phải được bão hòa hoàn toàn, nhưng không để động nước.
Trộn: bột được thêm từ từ vào nước đã được định lượng trước sao cho thích hợp với độ sệp mong muốn. Trộn bằng máy trộn điện có cần trộn với tốc độ thấp (tối đa 500 vòng/ phút) ít nhất 3phút đến khi đạt độ sệt, mịn.
Có thể sử dụng thiết bị trộn hai cần loại máy trộn thùng cưỡng bức.
Thi công
Rót vữa sau khi trộn. Phải đảm bảo không khí còn được nhốt trong vữa được giải thoát hết. khi rót rữa vào đế, phải duy trì cột áp suất để giữ cho dòng chảy của vữa không bị gián đoạn. Phải đảm bảo ván khuôn được dựng chắc và kín ước. Để dạt hiệu quả giản nở tối ưu, thi công vữa càng nhanh càng tốt.
Rót vữa lỏng ở các bệ máy
Tưới nước toàn bộ nhưng không để động nước trên các lỗ bu lông. Nếu có thể, rót vữa lỏng vào các lỗ neo trước, sau đó rót vữa lỏng vảo đế. Giữ cho dòng vữa chảy liên tục.
Rót vữa lỏng vào mặt đáy
Tưới nước trước khoảng 24 giờ, không để đọng nước. Giữ áp suất thủy lực không đổi để cho vữa chảy liên tục. Dùng cáp hoặc dây xích để đảm bảo các lỗ hổng được lấp đầy. phải đảm bảo bọt khí thoát ra hết dễ dàng.
Rót vữa lỏng vào các hóc lớn/ thể tích lớn
Tùy thuộc vào thể tích cần lấp và độ dày của các khoảng hở, có thể thêm cốt liệu lớn, chẳng hạn 4-8 mm, 8-16 mm hoặc 16-32 mm vào vữa lỏng 214-11 ở tỉ lệ 50-100% khối lượng bột Sika Grout 214-11. Các cốt liệu trong thích hợp hơn cốt liệu dẹt.
Theo nguyên tắc ngón tay cái, độ dài của khoảng hở ít nhất phải gấp 3 lần kích cỡ tối ta của cốt liệu.
Khi rót vữa vào ccs khu vực có độ dày lớn hơn 60 mm, việc dùng thêm cốt liệu lớn và/ hoặc nước lạnh sẽ giảm nhiệt đọ phát sinh trong giai đoạn đông cứng ban đầu.
Sự neo sắt đặc biệt (neo bu lông đá ở đường hầm): tham khảo thêm các sản phẩm vữa và neo mốc sặt của công ty Sika.
Bảo dưỡng
Giữ bề mặt vữa lộ thiên có thể nhìn thấy được càng nhỏ càng tốt và bảo vệ vữa tránh mất hơi nước sớm bằng các biện pháp bảo dưỡng thông thường (giữ ẩm, phủ bao bố ướt, dùng hợp chất bảo dưỡng như Antisol E)
Vệ sinh: Rửa sạch các dụng cụ bằng nước ngay khi sử dụng. Vữa đã đông cứng chỉ có thể cạo bỏ bằng các biện pháp cơ học.
Lưu ý: Nhiệt độ thi công tối thiểu là 10°C. Nếu nhiệt độ thi công thấp hơn 20°C thời gian ninh kết và cường độ đạt được sẽ chậm hơn.
Phải tuân thủ thời gian bảo dưỡng thông thường tối thiểu là 3 ngày ở những nơi bề mặt vữa lộ thiên.
Trong trường hợp rót vữa lỏng vào các hốc lớn/ thể tích lớn, dùng Sikagrout GP là thích hợp nhất.
ĐÓNG GÓI
Bao 1 kg
BẢO QUẢN VÀ TỒN TRỮ
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát tránh tia lửa và nguồn nhiệt
THÔNG TIN VỀ SỨC KHỎE VÀ MÔI TRƯỜNG
Thi công trong môi trường thông thoáng hạn chế hút bụi sơn
Để xa tầm tay trẻ em, không tiếp xúc với sơn
Đeo khẩu trang, kính, các thiết bị bảo hộ khi thi công
Không để sơn dính vào mắt, da. Nếu dính vào mắt nên rửa nhiều bằng nước sạch. Nếu có những biểu hiện khác thường đến các trung tâm y tế gần nhất
Xử lý sơn thải, thừa theo tiêu chuẩn môi trường.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA VỮA RÓT GỐC XI MĂNG SIKA GROUT GP
Tỷ lệ trộn (độ sệt có thể chảy được) | : Sikagrout: nước = 1: 0.15 (theo khối lượng) : ~ 3.75 lít nước sạch cho một bao 25 kg |
Khối lượng thể tích | : ~ 1.60 kg/ lít (khối lượng thể tích bột đổ đống) : ~ 2.20 lg/ lít (khối lượng thể tích của vữa mới trộn) |
Mật độ tiêu thụ | : 1 bao tạo khoảng 13.10 lít vữa. : Để tạo 1m3 vữa cần khoảng 76 bao. |
Nhiệt độ thi công | : Tối thiểu 10°C : Tối đa 40°C |
Lỗ hổng | : Tối thiểu Sikagruot GP: 10 mm : Liên hệ phòng kỹ thuật |
Dạng | : Bột |
Màu | : Xám bê tông |
Đặc tính (27°C/ độ ẩm môi trường 65%)
Chỉ tiêu | Giá trị | Tiêu chuẩn |
Hàm lượng nước | 15% | |
Thử nghiệm về độ chảy lỏng | 27-32 cm | ASTM C230-90, 0 gõ |
Sự tách nước | Không có | ASTM C940-89 |
Giản nở ( 24 giờ) | ≥ 0.1% | ASTM C940-89 |
Thời gian ninh kết ban đầu | ≥ 5 giờ | ASTM C403-90 |
Thời gian ninh kết sau cùng | ≤ 12 giờ | ASTM C403-90 |
Cường độ nén (27°C)
1 ngày | 15-20 N/mm2 | ASTM C349-95 |
3 ngày | 25-35 N/mm2 | ASTM C349-95 |
28ngày | ≥ 40 N/mm2 | ASTM C349-95 |