Sơn lót chống rỉ Toa con vịt đỏ: được cấu tạo từ bột màu chống rỉ và nhựa Alkyd. Không sử dụng Chì và Thủy Ngân nên an toàn cho sức khỏe.
ỨNG DỤNG CỦA SƠN LÓT CHỐNG RỈ TOA CON VỊT ĐỎ
Với đặc tính khô nhanh nên rất thích hợp sơn lên các bề mặt kim loại như: khung thép tiền chế, máy móc, đường sắt, khung lưới, cửa sổ, cầu, tháp, các loại bể chứa…
PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG CỦA SƠN LÓT CHỐNG RỈ TOA CON VỊT ĐỎ
Dụng cụ: Cọ, con lăn, máy phu sơn…
Pha loãng: Dung môi Toa Thinner R21
Tỷ lệ pha loãng:
Tùy thuộc vào điều kiện thi công
Quét cọ: 0% – 10% theo thể tích
Súng phun: 10% – 20 % theo thể tích
Chuẩn bị bề mặt và thi công:
Bề mặt khô, sạch, không bị rỉ sét, không dính các tạp chất làm giảm độ bám dính như bụi bẩn, dầu mỡ, sáp hay tạo chất khác.
Đối với bề mặt màng sơn cũ: tẩy sạch lớp sơn cũ bám dính kém, làm sạch bằng gậy nhằm thích hợp theo hướng dẫn kỹ thuật
Thi công theo đúng hệ thống sơn đề nghị và hướng dẫn kỹ thuật
Lưu ý: khuấy sơn thật kỹ trước khi sử dụng.
ĐÓNG GÓI
Lon 0,375L
HỆ THỐNG SƠN ĐỀ NGHỊ
Sơn chống rỉ: 1- 2 lớp sơn lót chống rỉ màu đỏ Con Vịt
Sơn phủ: 2 lớp sơn dầu bóng cao cấp Con Vịt
BẢO QUẢN VÀ TỒN TRỮ
Không cậy nắp khi chưa sử dụng, đặt thùng sơn ở vị trí đứng thẳng
Dùng ngay sau khi mở nắp
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát tránh tia lửa và nguồn nhiệt
THÔNG TIN VỀ SỨC KHỎE VÀ MÔI TRƯỜNG
Thi công trong môi trường thông thoáng hạn chế hút bụi sơn
Để xa tầm tay trẻ em, không tiếp xúc với sơn
Đeo khẩu trang, kính, các thiết bị bảo hộ khi thi công
Không để sơn dính vào mắt, da. Nếu dính vào mắt nên rửa nhiều bằng nước sạch. Nếu có những biểu hiện khác thường đến các trung tâm y tế gần nhất
Xử lý sơn thải, thừa theo tiêu chuẩn môi trường.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA SƠN LÓT CHỐNG RỈ TOA CON VỊT ĐỎ
Thành phần | : Nhựa Alkyd, bột màu, dung môi và phụ gia |
Màu sắc | : Màu oxit sắt đỏ |
Độ phủ lý thuyết | : 13 – 16 m2/lít/lớp ( Tùy thuộc vào độ dày màng sơn khô) |
Thời gian khô tại 30 độ C | : Khô bề mặt: > 60 phút
: Sơn lớp tối thiểu sau: 6 – 8 giờ |
Bề mặt màng sơn | : Mờ |
Đặc tính màng sơn | : Độ dày màng sơn khô 40 – 45 microns/1 lớp |