Lớp phủ bảo vệ sàn Sikafloor 263 Ral 6011: Ral 7032 là chất kết dính Epoxy đa năng hai thành phần.
Các ứng dụng:
– Hệ thống sàn tự san phẳng và nhám cho sàn bê tông và lớp vữa trát chịu tải trọng từ vừa đến cao như nhà kho, hội trường, nhà xưởng, gara, đường có mái dốc…
– Hệ thống sàn nhám được dùng cho những nơi ẩm ướt, nhà xưởng chế biến nước uống các loại, công nghiệp thực phẩm, xưởng bảo dưỡng máy bay…
Ưu điểm:
– Khả năng tự san lấp cao
– Kháng hóa chất và va đập cao
– Dễ thi công
– Tiết kiệm
– Không cho các chất lỏng thấm cuyên qua
– Không có dung môi
– Bề mặt hoàn thiện bóng láng
– Có khả năng chống trượt
Thông tin hệ thống:
Cấu trúc hệ thống:
Hệ thống tự san phẳng 1mm:
– Lớp kết nối: 1 x Sikafloor 161
– Lớp phủ: Sikafloor 263 SL + Silicaflour
Hệ thống tự san phẳng 1.5-3mm:
– Lớp kết nối: 1 x Sikafloor 161
– Lớp phủ: Sikafloor 263 SL + Quartz sand (0.1 – 0.3mm)
Hệ thống nhám 4mm:
– Lớp kết nối: Sikafloor 161
– Lớp thứ nhất: Sikafloor 263 SL + Quartz sand (0.1 – 0.3mm)
– Lớp tạo nhám: Quartz sand (0.4 – 0.7mm)
Lớp phủ hoàn thiện: Sikafloor 264
Phương pháp thi công:
Định mức và tỉ lệ:
Hệ thống phủ | Sản phẩm | Định mức |
Lớp kết nối |
Sikafloor 161 |
0.3 – 0.55 kg/m2 |
Tự san phẳng 1mm | Vữa tự san phẳng
Sikafloor 161 Sika 263 SL+Silicaflour |
Tham khảo tài liệu kỹ thuật
Sikafloor 161 1.2kg/m2/mm binder + 0.25kg/m2/mm Silicaflour |
Lớp phủ tự san phẳng 1.5 – 3mm | Sikafloor 263 SL + QS (0.1 – 0.3mm) | (0.95 + 0.95kg)/m2 |
Hệ thống nhám 4mm | Sikafloor 263 SL + QS (0.1 – 0.3mm) = 1:1
QS 0.4 – 0.7mm Lớp phủ Sikafloor 264 |
2.0kg/m2
2.0kg/m2 ~6.0kg/m2 ~0.7kg/m2 |
Chú ý: Số liệu trên có tính lý thuyết và không hoàn toàn chính xác, nó phụ thuộc vào độ nghiêng, độ gập ghềnh của bề mặt và sự hao hụt trong thi công.
Chất lượng bề mặt:
– Bề mặt bê tông phải đặc chắc và cường độ tối thiểu phải là 25N/mm2 với lực bám dính là 1.55N/mm2
– Bề mặt phải sạch, khô ráo, không dính dầu mỡ, các vết bẩn và lớp phủ cũ phải được làm sạch.
– Nên làm thử một diện tích nhỏ để kiểm tra trước khi thi công.
Chuẩn bị bề mặt:
– Bề mặt bê tông cần phải được làm nhám bằng máy làm nhám hoặc dụng cụ tương tự để làm sạch bề mặt.
– Mẩu bê tông lỏng lẻo cần phải được loại bỏ, các lỗ rỗng bề mặt phải được trám trét kỹ.
– Có thể dùng Sikafloor, Sikadur hoặc Sikagard để sửa chữa bề mặt bê tông.
– Bề mặt bê tông hay vữa cement phải đạt độ bằng phẳng.
– Các điểm cộm lên phải được mài bằng.
– Tất cả bụi bặm phải được làm sạch ngay trước khi thi công sản phẩm.
Điều kiện và giới hạn thi công:
Nhiệt độ bề mặt: 10°C – 30°C
Nhiệt độ môi trường: 10°C – 30°C
Độ ẩm bề mặt: <4% (thử bằng dụng cụ đo của Sika hoặc phương pháp sấy)
Độ ẩm môi trường: cao nhất là 60%
Điểm sương: nhiệt độ bề mặt phải cao hơn điểm sương 3°C để tránh rủi ro sự ngưng tụ hay rộp của bề mặt khi hoàn thiện.
Hướng dẫn thi công:
Tỉ lệ trộn: Thành phần A: thành phần B = 79:21
Thời gian trộn:
– Trước khi trộn, khuấy đều thành phần A. Khi cho hết thành phần B vào thành phần A tiếp tục trộn 2 phút cho đến khi đều màu.
– Sau khi thành phần A và B đã được trộn đều thêm cát thạch anh 0.1 – 0.3mm hoặc chất độn Sikafloor và tiếp tục trộn trong 2 phút cho thật đều.
– Để đạt được hỗn hợp đều thì nên cho vào 1 thùng khác để trộn.
– Nếu trộn lâu nên hạn chế bọt khí cuốn vào trong quá trình trộn.
Dụng cụ trộn:
– Sikafloor 263 SL được trộn bằng cần trộn tốc độ thấp (300 – 400 vòng/phút) hoặc dụng cụ trộn chuyên dùng.
Phương pháp thi công: trước khi thi công phải chắc chắn rằng độ ẩm bề mặt và điểm sương phải đạt yêu cầu. Nếu độ ẩm lớn hơn 4% có thể dùng Sikafloor Epocem như là hệ thống ngăn ẩm:
Làm phẳng bề mặt:
– Trước hết bề mặt sàn phải phẳng, nên dùng vữa Sikafloor 161 tự san phẳng để làm phẳng sàn.
Lớp phủ tự san phẳng:
– Sikafloor 263 là sản phẩm dạng chảy lỏng hơi sệt, trải rộng bằng bay răng cưa. Sau khi trải rộng trên bề mặt sàn, nếu dùng bay răng cưa để thi công bề mặt hoàn thiện sẽ đẹp và phẳng hơn.
– Dùng rulo gai lăn ngay lập tức theo 2 hướng vuông góc với nhau để đảm bảo độ dày được đều.
Hệ thống nhám:
– Sikafloor 263 là sản phẩm dạng chảy lỏng hơi sệt, trải rộng bằng bay răng cưa. Sau đó làm phẳng và dùng rulo gai lăn đều khoảng 15 phút (ở 20°C) để lấy hết bọt khí ra nhưng không được quá 30 phút (ở 20°C).
– Rắc cát lên, lúc đầu rắc nhẹ đều, sau đó rắc thêm đúng định mức.
Vệ sinh dụng cụ:
– Rửa dụng cụ và thiết bị ngay lập tức bằng Thinner C.
– Khi sản phẩm đã đóng rắn thì phải dùng biện pháp cơ học để vệ sinh.
Thời gian cho phép thi công:
Nhiệt độ | Thời gian |
10°C | ~ 50 phút |
20°C | ~ 25 phút |
30°C | ~ 15 phút |
Thời gian chờ:
Trước khi thi công Sikafloor 263 trên Sikafloor 161 như sau:
Nhiệt độ sàn | Thời gian tối thiểu | Thời gian tối đa |
10°C | 24 giờ | 3 ngày |
20°C | 12 giờ | 2 ngày |
30°C | 8 giờ | 1 ngày |
Trước khi thi công Sikafloor 263 SL trên Sikafloor 263 SL như sau:
Nhiệt độ sàn | Thời gian tối thiểu | Thời gian tối đa |
10°C | 30 giờ | 3 ngày |
20°C | 24 giờ | 2 ngày |
30°C | 16 giờ | 1 ngày |
Thời gian chỉ có tính tương đối và có thể thay đổi phụ thuộc vào nhiệt độ và độ ẩm môi trường.
Chú ý khi thi công:
– Không được thi công Sikafloor 263 SL trên bề mặt có độ ẩm tăng.
– Không thay thế lớp kết nối.
– Thi công Sikafloor 263 SL cần phải ngăn chặn độ ẩm, ngưng tụ hơi tước và nước trong 24 giờ.
– Làm phẳng các khu vực trũng trên bề mặt bằng lớp lót.
– Những khu vực mà bề mặt bê tông nhám hoặc trơ cát thì việc dùng Sikafloor 161 cho hệ thống sàn nhám là không cần thiết.
Lớp sơn phủ:
– Sẽ không được thi công nếu mặt sàn không phẳng và có bụi bám, toàn bộ bề mặt đang thi công và vùng lân cận phải luôn được vệ sinh sạch sẽ.
Dụng cụ:
– Để màu của sàn sau khi hoàn thiện có màu đồng nhất thì nên dùng cùng một lô Sikafloor 263 SL cho cùng một khu vực.
– Trong một vài trường hợp nhiệt độ nóng của sàn kết hợp với sự hấp thụ nhiệt từ bên ngoài sẽ làm xuất hiện “vết nhăn” trên sản phẩm.
– Nếu nhiệt được yêu cầu thì được sử dụng ga, parafin, dầu, nhiên liệu vì chúng sẽ sản sinh ra một lượng lớn hỗn hợp khí CO và hơi nước lơ lửng, điều đó có ảnh hưởng bất lợi cho việc hoàn thiện. Để gia nhiệt nên sử dụng nguồn khí ấm từ điện năng.
Thời gian bảo dưỡng:
Thời gian chờ sau khi thi công:
Nhiệt độ | Có thể đi bộ được | Chịu tác động cơ học nhẹ | Đưa vào sử dụng hoàn toàn |
10°C | ~ 72 giờ | ~ 6 ngày | ~ 10 ngày |
20°C | ~ 24 giờ | ~ 4 ngày | ~ 7 ngày |
30°C | ~ 18 giờ | ~ 2 ngày | ~ 5 ngày |
(Thời gian mang tính tương đối và phụ thuộc vào điều kiện môi trường)
Vệ sinh bảo dưỡng:
Sinh thái học: không đổ bỏ vào nguồn
Đổ bỏ chất thải: theo quy định địa phương
Đóng gói: Thùng 10 kg