Sơn Epoxy dung môi Á Đông Metakyd Primer là sơn gốc nhựa alykyd kết hợp với oxit chì và zinc – chromate, có đặc tính chống rỉ cao. Tạo màng sơn cứng, nên chịu được mài mòn và thời tiết ngoài trời tốt nên dễ dàng sử dụng.
ỨNG DỤNG CỦA SƠN EPOXY DUNG MÔI Á ĐÔNG METAKYD PRIMER
Sơn lót chống đa dụng được sử dụng trong môi trường ngoài trời lẫn trong nhà cho tàu biển, công nghiệp, xây dựng, cơ khí,…
PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG CỦA SƠN EPOXY DUNG MÔI Á ĐÔNG METAKYD PRIMER
Chuẩn bị bề mặt
Bề mặt phải sạch, khô , bằng phẳng và không dính dầu mỡ. Bề mặt phải được chà nhám nhẵn bóng trước khi sơn. Mỗi lớp sơn phải được chà nhám trước khi sơn lớp mới
Thi công
Sử dụng máy phun chân không:
Cỡ béc phun (Groco) 163T – 619/621
Áp suất phun: 100 – 150 kg/ cm2
Súng phun thông thường, cọ quét, con lăn
ĐÓNG GÓI
Quy cách bao bì: 5 lít
HỆ THỐNG SƠN ĐỀ NGHỊ
Đối với thép thường:
METAKYD PRIMER S
METAKYD hoặc METAKYD BTD
Đối với thép được xi mạ (Galvanized steel):
GALVALACT LE-15
METAKYD PRIMER S
METAKYD hoặc METAKYD BTD
BẢO QUẢN VÀ TỒN TRỮ
Không cậy nắp khi chưa sử dụng, đặt thùng sơn ở vị trí đứng thẳng
Dùng ngay sau khi mở nắp
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát tránh tia lửa và nguồn nhiệt
THÔNG TIN VỀ SỨC KHỎE VÀ MÔI TRƯỜNG
Thi công trong môi trường thông thoáng hạn chế hút bụi sơn
Để xa tầm tay trẻ em, không tiếp xúc với sơn
Đeo khẩu trang, kính, các thiết bị bảo hộ khi thi công
Không để sơn dính vào mắt, da. Nếu dính vào mắt nên rửa nhiều bằng nước sạch. Nếu có những biểu hiện khác thường đến các trung tâm y tế gần nhất
Xử lý sơn thải, thừa theo tiêu chuẩn môi trường.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA SƠN EPOXY DUNG MÔI Á ĐÔNG METAKYD PRIMER
Màu sắc | : Đỏ nâu và cam |
Chất pha loãng | : Thinner 011 AK |
Tỷ lệ pha loãng | : 0 – 3 % theo thể tích |
Tỉ lệ pha trộn | : Sơn 1 thành phần đã pha sẵn |
Độ dày tiêu chuẩn | : Màng sơn ướt: 63 µ/lớp
: Màng sơn khô: 35 µ /lớp ( Trung bình) |
Độ che phủ lý thuyết | : 15,90 m2/lít |
Độ che phủ thực tế | : 10, 64 m2 /lít |
Thời gian khô (ở 30°C) | : Khô sờ được: 30 phút
: Khô cứng: 4 giờ |
Thời gian sơn lớp kế tiếp | : Tối thiểu: 10 tiếng ở 30°C |
Tỷ trọng | : 1,60 ± 0,05 |
Tỷ lệ tiêu hao | : Có thể thay đổi phụ thuộc điều kiện bề mặt, môi trường, phương pháp sơn… |