Sơn tạo vân gai Terraco Terracoat Superfine là lớp phủ Acrylic trộn sẵn, cung cấp một hỗn hợp đặc biệt cho lớp phủ kiến trúc cao cấp và kinh tế nổi bật thông qua việc dễ dàng thi công, mức tiêu tốn nguyên liệu thấp và sự bền bỉ cả bề mặt. Terracoat có tuổi thọ lâu dài, có khả năng chống lại sự bong tróc và xuống màu. Lớp hoa vân đẹp, có thể che dấu các khiếm khuyết nhỏ.
ỨNG DỤNG CỦA SƠN TẠO VÂN GAI TERRACO TERRACOAT SUPERFINE
Terracoat kết dính với hầu hết những bề mặt bên trong cũng như bên ngoài của ván ép, tấm gỗ ép, thép có lớp chống rỉ thạch cao, tường khô (gạch, bê tông) không yêu cầu lớp lót. Sơn được phát triển trong việc sử dụng cho những khu vực có điều kiện khí hậu khắc nghiệt, như vùng nhiệt đới, nơi có độ ẩm cao. Hệ thống cách nhiệt, cách âm sử dụng Terracoat rất thích hợp.
HƯỚNG DẪN THI CÔNG CỦA SƠN TẠO VÂN GAI TERRACO TERRACOAT SUPERFINE
Chuẩn bị bề mặt
Làm sạch bụi và tạp chất, rửa sạch những vết dầu và cạo bỏ những vật liệu dư gồ ghề. Trét phẳng các vết nứt và lỗ với Terraco Handycoat Exterior hay Terramix. Sơn lót với Penetrating Primer.
Thi công
Có thể pha loãng với nước, thi công bằng bay, con lăn hay súng phun.
Rửa dụng cụ với nước sau khi sử dụng.
ĐÓNG GÓI
5 kg
BẢO QUẢN VÀ TỒN TRỮ
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát tránh tia lửa và nguồn nhiệt.
THÔNG TIN VỀ SỨC KHỎE VÀ MÔI TRƯỜNG
Thi công trong môi trường thông thoáng hạn chế hút bụi sơn
Để xa tầm tay trẻ em, không tiếp xúc với sơn
Đeo khẩu trang, kính, các thiết bị bảo hộ khi thi công
Không để sơn dính vào mắt, da. Nếu dính vào mắt nên rửa nhiều bằng nước sạch. Nếu có những biểu hiện khác thường đến các trung tâm y tế gần nhất
Xử lý sơn thải, thừa theo tiêu chuẩn môi trường.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA SƠN TẠO VÂN GAI TERRACO TERRACOAT SUPERFINE
Sản phẩm | : Lớp phủ hoa vân gốc Acrylic |
Chất kết dính | : Nhựa Acrylic tinh chất |
Chất độn | : Các loại độn có kích thước hạt chính xác và đồng nhất. |
Bột màu | : Bền màu |
Phụ gia | : Chống nấm mốc, hóa dẻo, chống ăn mòn. |
Pha loãng | : Pha thêm nước nếu cần |
Thời gian khô | : 3-4 giờ trong diều kiện bình thường |
Định mức | : 0.6-3.5 kg/m2 |
Khối lượng riêng | : 1.55 |
Độ bám dính với bê tông | : 0.4 MPA, tiêu chuẩn Thụy Điển SIS 18417/2/3 |
Độc tố | : Không có |