Sửa chữa bê tông Sika Intralast Z-HV là phụ gia sử dụng được ngay ở dạng bột. Intraplast làm cho hỗn hợp xi măng trương nở trước khi ninh kết. Việc hình thành các bọt khí rất nhỏ trong hỗn hợp ướt làm cho thể tích trương nở, độ lỏng được gia tăng mà không gây ra phân tầng.
Intraplast Z – HV giảm sự tách nước trong hỗn hợp. Nó ngăn sự ngăn sự ninh kết sớm và cho phép giảm lượng nước sử dụng. Tùy thuộc vào liều lượng sử dụng và đặc trưng cấp phối, sản phẩm cho phếp sản xuất vữa lỏng phun được đến vữa sệt.
ỨNG DỤNG SIKA MULTISEAL CỦA SỬA CHỮA BÊ TÔNG SIKA INTRALAST Z-HV
Sika Intraplast Z – HV là sản phẩm đặc biệt dùng để sản xuất vữa lỏng, vữa lấp đầy, và neo đất và đá. Việc sử dụng Sika Intraplast Z – HV trong các hỗn hợp vữa lỏng sẽ có các ưu điểm sau:
Khả năng giãn nở sau cùng cao lên đến 10% nếu hỗn hợp được thiết kế đúng.
Sản xuất vữa không co ngót ngay cả khi thêm cát vào hỗn hợp vữa lỏng
Cải thiện độ lỏng và kéo dài thời gian thi công.
Có thể đạt cường độ nén cao ngay cả khi có yêu cầu độ giãn nở cao.
Bảo vệ cáp dự ứng lực chống lại sự ăn mòn.
Tăng độ liên kết ( đặc tính sệt).
Giãn nở thể tích trong tình trạng ướt.
Tác động bảo vệ chống lại sự ăn mòn các bu lông neo đá.
Trám kín đặc và có độ bền cao tất cả các lỗ hổng.
Không độc hại và không dễ cháy.
Vữa rót cho ống siêu âm cọc khoan nhồi.
HƯỚNG DẪN THI CÔNG CỦA SỬA CHỮA BÊ TÔNG SIKA INTRALAST Z-HV
Chuẩn bị bề mặt
Liều lượng:
Dùng cho vữa: 1.0 – 1.5% theo khối lượng xi măng
Dùng cho hồ dầu: 0.4 – 1.0% theo khối lượng xi măng.
Liều lượng điển hình:
Dùng cho vữa: 1.0 – 1.2% theo khối lượng xi măng.
Dùng cho hồ dầu: 0.4 – 0.8% theo khối lượng xi măng.
Trộn: Trình tự trộn như sau: Nước, Intraplast Z – HV và kế đến là xi măng cho vào từ từ khi trộn. Trong trường hợp sử dụng cát, thì cát phải được cho vào sau xi măng. Thời gian trộn phải đủ để trộn hỗn hợp có độ sệt đồng nhất.
Thi công
Tùy thuộc vào công tác rót vữa, thi công vữa lỏng càng sớm càng tốt ngay sau khi trộn để đạt được hiệu quả cao nhất của quá trình trương nở. Nên dùng các phương tiện rót hoặc bơm vữa bình thường để đảm bảo dòng chảy được liên tục.
Vệ sinh: Tất cả các thiết bị và dụng cụ phải được rửa sạch bằng nước ngay sau khi sử dụng.
Lưu ý quan trọng:
Để đạt được tính thi công và tính giãn nở tối ưu thì tỉ lệ nước/xi măng, tỉ lệ cát/xi măng và liều lượng Intraplast Z – HV phải được xác định qua thử nghiệm cấp phối.
Liều lượng của Intraplast Z – HV được xác định bằng tỉ lệ giãn nở cuối cùng và độ sệt theo mong muốn.
Cấp phối điển hình:
Hỗn hợp gốc xi măng để rót vữa cho:
Không có cát: W/C từ 0.3 – 0.38, liều lượng Sika Intraplast Z – HV 0.4 – 1.0% ( có thẻ dùng chung với phụ gia siêu dẻo để có độ chảy và độ giảm nước tốt hơn).
Có cát: Cát/xi măng 1/1, W/C 0.40 – 0.45, Intraplast Z – HV 1.0 – 1.2%
Hỗn hợp xi măng để lấp đầy:
Không có cát: W/C từ 0.4 – 0.45, liều lượng Intraplast Z – HV 1.0 – 1.5%.
Xi măng có oxit nhôm cao không thích họp sử dụng với Sika Intraplast Z – HV .
Mọi người đều biết rằng đặc tính của vữa lỏng bị ảnh hưởng đáng kể bởi các đặc tính của xi măng, lượng nước và cát được thêm vào cũng như nhiệt độ.
ĐÓNG GÓI
Bao 18 kg (30 x 0.6 kg/bao)
BẢO QUẢN VÀ TỒN TRỮ
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát tránh tia lửa và nguồn nhiệt .
THÔNG TIN VỀ SỨC KHỎE VÀ MÔI TRƯỜNG
Thi công trong môi trường thông thoáng hạn chế hút bụi sơn
Để xa tầm tay trẻ em, không tiếp xúc với sơn
Đeo khẩu trang, kính, các thiết bị bảo hộ khi thi công
Không để sơn dính vào mắt, da. Nếu dính vào mắt nên rửa nhiều bằng nước sạch. Nếu có những biểu hiện khác thường đến các trung tâm y tế gần nhất
Xử lý sơn thải, thừa theo tiêu chuẩn môi trường.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA SỬA CHỮA BÊ TÔNG SIKA INTRALAST Z-HV
Dạng/màu | : Bột /trắng |
Khối lượng thể tích | : ~ 1.05 kg/lít |
Hàm lượng clorua | : Không có |