Sơn phủ Epoxy Bạch Tuyết đỏ, có thành phần cấu tạo màng sơn bám rất tốt, cứng và dẻo. Độ bền cao, chịu được mài mòn, cũng như chịu được nước, xăng dầu, các loại dung môi hydrocarbon dây thẳng và một số hóa chất khác.
ỨNG DỤNG CỦA SƠN PHỦ EPOXY BẠCH TUYẾT ĐỎ
Dùng để sơn bảo vệ, trang trí màu sắc, tạo một màng sơn nhanh khô (khoảng 30 phút khô bề mặt) trên các vật dụng làm bằng gỗ hay sắt thép để trong nhà lẫn ngoài trời.
PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG SƠN PHỦ EPOXY BẠCH TUYẾT ĐỎ
Chuẩn bị bề mặt
Trước khi sơn phủ Epoxy Bạch Tuyết đỏ, bề mặt phải sạch, khô , bằng phẳng và không dính dầu mỡ, bụi, các màng sơn cũ và các chất bẩn khác. Đối với bề mặt bê tông chưa khô cứng, còn hơi ẩm, không được sơn phủ để tránh hơi ẩm làm giảm hoặc mất độ bám của lớp sơn phủ
THI CÔNG
Khuấy đều sơn phủ Epoxy Bạch Tuyết đỏ trước khi sử dụng
Cho từ từ chất đống rắn vào sơn nền và giữ đúng theo tỉ lệ pha trộn, khuấy đều
Tránh dùng dư chất pha loãng
Tỷ lệ pha trộn: sơn nền: chất đóng rắn = 2 : 1 theo thể tích
Thời hạn sử dụng sau khi pha trộn: trong vòng 6 tiếng
Tỷ lệ pha loãng :
Chất pha loãng Epoxy của sơn Bạch Tuyết
Súng phun: 20% – 30% chất pha loãng
Cọ quét, con lăn: có thể pha loãng sơn cho thích hợp, nhưng lượng chất lượng pha loãng không quá 15% theo lượng sơn
ĐÓNG GÓI
Lon 3Kg
BẢO QUẢN VÀ TỒN TRỮ SƠN PHỦ EPOXY BẠCH TUYẾT ĐỎ
Không cậy nắp khi chưa sử dụng, đặt thùng sơn ở vị trí đứng thẳng
Dùng ngay sau khi mở nắp
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát tránh tia lửa và nguồn nhiệt
THÔNG TIN VỀ SỨC KHỎE VÀ MÔI TRƯỜNG
Thi công trong môi trường thông thoáng hạn chế hút bụi sơn
Để xa tầm tay trẻ em, không tiếp xúc với sơn phủ Epoxy Bạch Tuyết đỏ
Đeo khẩu trang, kính, các thiết bị bảo hộ khi thi công
Không để sơn dính vào mắt, da. Nếu dính vào mắt nên rửa nhiều bằng nước sạch. Nếu có những biểu hiện khác thường đến các trung tâm y tế gần nhất
Xử lý sơn thải, thừa theo tiêu chuẩn môi trường.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT SƠN PHỦ EPOXY BẠCH TUYẾT ĐỎ
Hàm lượng chất không bay hơi, tính theo khối lượng | : 50% |
Độ bám dính | : Tối đa 1 điểm |
Độ cứng (Konig) | : Tối thiểu 0,45 |
Độ bền uốn | : Tối đa 1mm |
Độ bền va đập | : 100 kg.cm |
Thời gian khô bề mặt ở 30 độ C | : 3 tiếng |
Độ che phủ | : Lý thuyết 8,0 – 10,0 m2/kg/35 µm
: Thực tế 5,7 – 7,1 m2/kg/35 µm |