Lớp phủ bảo vệ sàn,thép Sika Inertol Poxitar F là chất phủ kháng hóa chất, 2 thành phần, có hàm lượng dung môi thấp gốc epox hắc ín- dầu kết hợp với chất độn vô cơ.Theo tiêu chuẩn BS 5493: KF 3 B tương ứng KF3 D (lớp hoàn thiện kháng hóa chất hai thành phần).
Sau khi đã được bảo dưỡng hoàn toàn, Sika Poxitar F sẽ dai cứng, rất chắc, kháng mài mòn và va đập cao. Kháng nước, vi khuẩn và hóa chất tuyệt hảo. Khi Sika Poxitar F tiếp xúc với nước ngay khi thi công nhưng phải lưu ý rằng khi đó dung môi sẽ lan ra trong nước và gây ô nhiễm tạm thời. Do đó chỉ để sản phẩm tiếp xúc ngay với nước trong trường hợp đặc biệt và sau khi bàn bạc với các cơ quan có thẩm quyền về bảo vệ môi trường.
ỨNG DỤNG CỦA LỚP PHỦ BẢO VỆ SÀN,THÉP SIKA INERTOL POXITAR F
Thích hợp thi công trên bê tông và thép, đặc biệt trong các trường hợp ti công trên các bề mặt ẩm. Đồng thời cũng được dùng làm lớp phủ bên trong và bên ngoài cho các kết cấu ngập trong nước hoặc chôn dưới đất, chẳng hạn như hệ thống nước thải, công nghiệp hóa chất,…
Không thích hợp cho bề mặt tiếp xúc với nước uống, nhà cửa, chuồng trại,…
HƯỚNG DẪN THI CÔNG CỦA LỚP PHỦ BẢO VỆ SÀN,THÉP SIKA INERTOL POXITAR F
Chuẩn bị bề mặt
Bê tông:
Tối thiểu 14 ngày tuổi, đặc chắc, không dính vữa xi măng, bụi và các thành phần dễ bong tróc, các chất nhiễm bẩn khác.
Làm sạch bằng phương pháp thổi để tăng độ kết dính. Điều này đăc biệt quan trọng trong trường hợp phải tiếp xúc với mước ngầm.
Các lỗ, hốc,… nếu cần nên làm phẳng bằng Sikagard 75 Epocem
Thép:
Làm sạch bằng phương pháp thổi SA ½ theo tiêu chuẩn ISO 12944, phần 4 không dính bụi , dầu , mỡ,…
Vật liệu đã được đóng gói theo đúng tỉ lệ. Khuấy kĩ thành phần A (thành phần cơ bản) trước khi thi công. Cho thành phần B (chất làm cứng) vào và trộn đều với cần khuấy điện (di chuyển cần khuấy lên và xuống)
khi chuẩn bị với số lượng nhỏ, phải giữ đúng tỷ lệ trộn đã nêu trên.
Vật liệu đã trộn xong có thể được sử dụng ngay.
Trong trường hợp thành phần B(chất làm cứng) kết tinh, thì hòa tan sản phẩm vào nước ấm (+40°C đến 50°C) và để sản phẩm nguội xuống nhiệt độ bình thường trước khi trộn với thành phần A.
Thi công
Thi công bằng chổi: với cọ, chổi tròn hay chổi hình quạt. Không được thêm dung môi vì chúng sẽ làm trì hoãn quá trình bảo dưỡng, đặc biệt trong trường hợp ngâm dưới nước.
Phun chân không có không khí với thiết bị không có không khí với áp lực phun là 150 bar, vòi phun có nòng 0.53 -0.66 mm (26 thou). Góc phun 40°-80°, ở nhiệt độ thấp có thể thêm đến 5% Thinner S, nhưng trong trường hợp phải tiếp xúc ngay với nước thì không pha thêm Thinner S.
Nhiệt độ thi công: Nhiệt độ xung quanh và nhiệt độ bề mặt càng cao thì quá trình bão dưỡng sẽ kết thúc nhanh hơn. Có thể thi công ở nhiệt độ từ +5°C.
Trong điều kiện không thuận lợi, chẳng hạn như tác động của hơi ẩm lên lớp phủ mới, bề mặt bị tổn hại (chuyển sang màu nâu) và có bề mặt có thể bị sần sùi nhẹ như da cá sấu. Tuy nhiên những điều này không ảnh hưởng đến tính năng của sản phẩm.
Thời gian cho phép thi công Khoảng 1½ giờ ở nhiệt độ +20oC
Thời gian chờ giữa các lớp với độ dày khi khô lên đến 150 μm
Sản phẩm | Nhiệt độ | +5°C | +10°C | +15°C | +20°C | +25°C | +30°C |
Thời gian chờ Tối thiểu | Môi trường
|
36 giờ | 30 giờ | 24 giờ | 12 giờ | 8 giờ | 6 giờ |
Thời gian chờ giữa các lớp tùy thuộc phần lớn vào nhiệt độ và thời tiết. Nếu không thể tuân thủ thời gian chờ như trên, thì có thể dẩn đến trục trặc về việc kết dính, sẽ cần phải tiến hành phục hồi lại. Phương pháp phục hồi tốt nhất là mài nhẹ/ thổi cát và sau đó tiến hành làm sạch bụi trước khi thi công lớp thứ kế tiếp.
Thời gian khô sau cùng Nếu được thông thoáng tốt, việc bảo dưỡng sẽ kết thúc sau khoảng 8-10 ngày ở +20°C
Việc bảo dưỡng vẫn diễn ra ở nhiệt độ thấp dưới +10°C nhưng sẽ diễn ra lâu hơn (cũng như khi đông kết dưới nước).
Pha loãng/vệ sinh: Thinner S; chỉ pha loãng vật liệu ở những nơi đã nêu.
ĐÓNG GÓI
10 kg/ bộ (thành phần A + B)
Thành phần A : 8.50 kg thùng
Thành phần B : 1.50 kg thùng
BẢO QUẢN VÀ TỒN TRỮ
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát tránh tia lửa và nguồn nhiệt
THÔNG TIN VỀ SỨC KHỎE VÀ MÔI TRƯỜNG
Thi công trong môi trường thông thoáng hạn chế hút bụi sơn
Để xa tầm tay trẻ em, không tiếp xúc với sơn
Đeo khẩu trang, kính, các thiết bị bảo hộ khi thi công
Không để sơn dính vào mắt, da. Nếu dính vào mắt nên rửa nhiều bằng nước sạch. Nếu có những biểu hiện khác thường đến các trung tâm y tế gần nhất
Xử lý sơn thải, thừa theo tiêu chuẩn môi trường.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA LỚP PHỦ BẢO VỆ SÀN,THÉP SIKA INERTOL POXITAR F
Màu | : Đen |
Hệ thống phủ | : Trên bê tông và thép: 2-3×Sika Poxitar F |
Tỷ lệ trộn | : Sika Poxitar F : Thành phần A:B=85: 15(theo khối lượng) |
Mật độ tiêu thụ | : Khối lượng riêng chất lỏng khoảng kg/l: 1.8 : Thể tích rắn khoảng (%):87 (thể tích) 96 (khối lượng): Độ dày theo lý thuyết với mật độ 100g/m2: Ướt 56 micron Khô 49 micron : Mật độ tiêu thụ với 20% hao hụt cho một lớp khô có độ dày trung bình:150 Micron Khoảng 0.310 kg/m2 |