Sơn Epoxy dung môi Á Đông Metachlor BTD đen & nhạt có màng sơn dẻo dai, chịu va chạm và chịu mài mòn. Chịu đựng rất tốt nước biển, dầu mỡ, sự ô nhiễm của một số hóa chất. Tương thích với hệ sơn Epoxy chống ăn mòn, dễ sử dụng
ỨNG DỤNG CỦA SƠN EPOXY DUNG MÔI Á ĐÔNG METACHLOR BTD ĐEN & NHẠT
Sơn phủ Epoxy có độ bền cao, dùng sơn trong nhà và ngoài trời cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau.
PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG CỦA SƠN EPOXY DUNG MÔI Á ĐÔNG METACHLOR BTD ĐEN & NHẠT
Chuẩn bị bề mặt
Thi công
Máy phun chân không
Cỡ béc phun: 0.021 ~ 0.023”
Áp suất phun: 100 ~ 150 kg/cm2
Pha loãng : 0 ~ 3 % theo thể tích
Dùng súng phun cọ lăn, cọ quét
ĐÓNG GÓI
Quy cách bao bì :
Bộ 20 lít Base 15 lít + Hardener 5 lít
Bộ 4 lít Base 3 lít + Hardener 1 lít
HỆ THỐNG SƠN ĐỀ NGHỊ
METAPOX PRIMER ( hoặc METAPOX AC)
METAPOX TOP
Ghi chú: shop primer dùng Zinc Epoxy Primer METAZINC EP – 25 QD …
Sơn Epoxy đừng đầu về tính năng bảo vệ. Tuy nhiên nhược điểm của sơn Epoxy là dễ bị phân hóa dưới ánh nắng
BẢO QUẢN VÀ TỒN TRỮ
Không cậy nắp khi chưa sử dụng, đặt thùng sơn ở vị trí đứng thẳng
Dùng ngay sau khi đã mở nắp
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát tránh tia lửa và nguồn nhiệt
THÔNG TIN VỀ SỨC KHỎE VÀ MÔI TRƯỜNG
Thi công trong môi trường thông thoáng hạn chế hút bụi sơn
Để xa tầm tay trẻ em, không tiếp xúc với sơn
Đeo khẩu trang, kính, các thiết bị bảo hộ khi thi công
Không để sơn dính vào mắt, da. Nếu dính vào mắt nên rửa nhiều bằng nước sạch. Nếu có những biểu hiện khác thường đến các trung tâm y tế gần nhất
Xử lý sơn thải, thừa theo tiêu chuẩn môi trường.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA SƠN EPOXY DUNG MÔI Á ĐÔNG METACHLOR BTD ĐEN & NHẠT
Chất pha loãng | : Thinner 066 EP |
Tỷ lệ pha trộn | : 2 thành phần: Base/ Hardener = 4.5/1 theo khối lượng |
Thời gian và nhiệt độ sử dụng sau khi pha trộn | : 10 20 °C 30 °C
: 10 giờ 8 giờ 6 giờ |
Độ dày tiêu chuẩn | : Màng sơn ướt: 85 micron/ lớp
: Màng sơn khô: 35 micron/ lớp ( Trung bình) |
Hàm lượng rắn thể tích | : 41% |
Khối lượng riêng | : Hỗn hợp pha trộn 1.25 0.05 |
Tiêu hao (Độ che phủ)
|
: Lý thuyết: 11.80 m2/ lít
: Tỷ lệ tiêu hao có thể thay đổi phụ thuộc điều kiện bề mặt, môi trường, phương pháp sơn |
Nhiệt độ khô sờ được | : 10 °C 20 °C 30 °C
: 5 giờ 3 giờ 2 giờ |
Nhiệt độ khô cứng | : 16 giờ 10 giờ 8 giờ |
Thời gian sơn lớp kế tiếp tối thiểu | : 30 giờ 16 giờ 2 giờ |
Điểm chớp cháy |
: >42°C |